CHỈ TỪ
Lây từ mẹ sang con.
Việc tiếp xúc trực tiếp với vết lở loét trên da của người bệnh như giang mai, mụn rộp sinh dục…
Đường máu: bệnh có thể lây qua đường truyền máu bị nhiễm bệnh, dùng chung bơm kim tiêm hoặc các dụng cụ dùng để cắt, tỉa, xuyên chích qua da với người bị bệnh…
Quan hệ tình dục: Đây là con đường lây nhiễm chính. Bệnh lây qua đường âm đạo, đường hậu môn hoặc đường miệng trong khi quan hệ tình dục.
- Xuất hiện các nốt đỏ ở các bộ phận sinh dục như: hậu môn, lỗ sáo, quy đầu, bao quy đầu, dương vật.
- Xuất hiện các “khóm” giống như hoa mào gà có kèm theo mủ.
- Nổi hạch bạch huyết rất to ở vùng bẹn - Đôi khi còn kèm theo chứng sốt và mệt mỏi.
- Ở bộ phận sinh dục như: âm hộ - âm đạo, tầng sinh môn… xuất hiện các nốt sùi nhỏ, có màu hồng tươi hoặc trắng đục.
- Xung quanh khu vực hậu môn xuất hiện nhiều nốt mụn thịt, có màu sắc hồng nhạt và hơi nhô cao.
- Đôi khi các u nhú mụn thịt này khô lại và chuyển sang màu xám hoặc màu nâu.
- Tại khoang miệng của người bị bệnh sẽ xuất hiện các u nhú màu hồng, có cuống. Chúng mọc lẻ tẻ hoặc mọc thành từng khóm ở trong khoang miệng, cổ họng, lưỡi…
- Xuất hiện các triệu chứng sưng mủ gây tổn thương tới các cơ quan trong cơ thể, hệ thần kinh, tĩnh mạch, gan, thận, tim...
- Xuất hiện các nốt ban màu đỏ, nốt phỏng nước, viêm loét không đau, không gây ngứa.
- Sốt chán ăn, đau họng, mệt mỏi, sụt cân, đau đầu, nổi hạch bẹ ở nách và cổ, rụng tóc…
- Xuất hiện các vết loét tại bộ phận sinh dục như quy đầu, môi lớn, môi bé,… (có hình tròn hoặc bầu dục, không ngứa, không đau, không mủ).
- Nổi hạch hai bên bẹn, đáy của vết loét thâm nhiễm và cứng.
Có triệu chứng viêm niệu đạo.
Tiết dịch niệu đạo màu vàng xanh, loãng nhiều, khó chịu dọc niệu đạo.
Tiểu buốt, tiếu gắt.
Khám thấy miệng sáo sưng đỏ, có mủ chảy ra tự nhiên hay khi vuốt dọc niệu đạo.
Âm hộ ngứa, khó chịu.
Tiết dịch màu vàng hoặc màu xanh có thể lẫn máu.
Tiểu buốt, tiếu gắt.
Khám cổ tử cung nhiều dịch nhầy mủ.
Viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo, viêm tuyết Bartholin.
Viêm đáy chậu (Biểu hiện khi đau bụng dưới).
BS.CKI
Yếu tố nguy cơ: có bạn tình mới trong 6 tháng, có nhiều bạn tình, bạn tình có nguy cơ STD, có tiền căn bị STD, không dùng BCS.
Lâm sàng:
Thời gian ủ bệnh, triệu chứng viêm niệu đạo
Cận lâm sàng:
nhuộm gram dịch tiết.
Lâm sàng:
khai thác bệnh sử, tiền sử, triệu chứng lâm sàng theo từng giai đoạn bệnh
Cận lâm sàng:
- Tìm xoắn khuẩn ở tổn thương
- Các phản ứng huyết thanh: Không đặc hiệu: RPR, VDRL
- Đặc hiệu : TPI, TPHA, FTA…
MIỄN PHÍ
Chỉ
từ
Địa chỉ: 04A Hoàng Việt, P.4, Quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3811 9783
Email: contactus.tanbinh@hoanmy.com
Website: www.hoanmysaigonclinic.com